Câu lệnh SELECT

Câu lệnh SELECT

Câu lệnh SELECT được dùng để truy xuất dữ liệu từ một bảng. Kết quả trả về dưới dạng bảng được lưu trong 1 bảng, gọi là bảng kết quả - result table (còn được gọi là tập kết quả - result set).

Cú pháp

Cú pháp của câu lệnh SELECT như sau:

SELECT tên_các_cột FROM tên_bảng

Truy xuất nhiều cột

Để truy xuất các cột mang tên LastNameFirstName, ta dùng một câu lệnh SELECT như sau:

SELECT LastName, FirstName FROM Persons

Bảng Persons:

LastName

FirstName

Address

City

Hansen

Ola

Timoteivn 10

Sandnes

Svendson

Tove

Borgvn 23

Sandnes

Pettersen

Kari

Storgt 20

Stavanger

Kết quả trả về:

LastName

FirstName

Hansen

Ola

Svendson

Tove

Pettersen

Kari

Truy xuất tất cả các cột

Để truy xuất tất cả các cột từ bảng Persons, ta dùng ký hiệu * thay cho danh sách các cột:

SELECT * FROM Persons

Kết quả trả về:

LastName

FirstName

Address

City

Hansen

Ola

Timoteivn 10

Sandnes

Svendson

Tove

Borgvn 23

Sandnes

Pettersen

Kari

Storgt 20

Stavanger

Tập kết quả

Kết quả trả về từ một câu truy vấn SQL được lưu trong 1 tập kết quả (result set). Hầu hết các hệ thống chương trình CSDL cho phép duyệt qua tập kết quả bằng các hàm lập trình như Move-To-First-Record, Get-Record-Content, Move-To-Next-Record v.v...

Dấu chẩm phảy (;) phía sau câu lệnh

Dấu chẩm phảy là một cách chuẩn để phân cách các câu lệnh SQL nếu như hệ thống CSDL cho phép nhiều câu lệnh SQL được thực thi thông qua một lời gọi duy nhất.

Các câu lệnh SQL trong bài viết này đều là các câu lệnh đơn (mỗi câu lệnh là một và chỉ một lệnh SQL). MS Access và MS SQL Server không đỏi hỏi phải có dấu chấm phảy ngay sau mỗi câu lệnh SQL, nhưng một số chương trình CSDL khác có thể bắt buộc bạn phải thêm dấu chấm phảy sau mỗi câu lệnh SQL (cho dù đó là câu lệnh đơn). Xin nhắc lại, trong bài viết này chúng ta sẽ không dùng dấu chấm phảy ở cuối câu lệnh SQL.

Last updated