Hàm xử lý Date và Time trong MySQL
Bảng dưới liệt kê tất cả các hàm quan trọng liên quan tới xử lý Date và Time trong MySQL. Có các hàm đa dạng khác nhau được hỗ trợ bởi RDBMS của bạn. Danh sách dưới đây dựa trên MySQL RDBMS.
Tên
Miêu tả
Hàm ADDDATE()
Cộng các date
Hàm ADDTIME()
Cộng time
Hàm CONVERT_TZ()
Chuyển đổi từ một Timezone tới Timezone khác
Hàm CURDATE()
Trả về date hiện tại
Hàm CURRENT_DATE(), CURRENT_DATE
Giống hàm CURDATE()
Hàm CURRENT_TIME(), CURRENT_TIME
Giống hàm CURTIME()
Hàm CURRENT_TIMESTAMP(), CURRENT_TIMESTAMP
Giống hàm NOW()
Hàm CURTIME()
Returns the current time
Hàm DATE_ADD()
Cộng hai date
Hàm DATE_FORMAT()
Định dạng date như đã được xác định
Hàm DATE_SUB()
Trừ hai date cho nhau
Hàm DATE()
Trích một phần của biểu thức biểu diễn date hoặc datetime
Hàm DATEDIFF()
Trừ hai date cho nhau
Hàm DAY()
Giống hàm DAYOFMONTH()
Hàm DAYNAME()
Trả về tên của ngày trong tuần
Hàm DAYOFMONTH()
Trả về ngày trong tháng (1-31)
Hàm DAYOFWEEK()
Trả về chỉ mục ngày trong tuần của tham số
Hàm DAYOFYEAR()
Trả về ngày trong năm (1-366)
Hàm EXTRACT
Trích một phần biểu diễn của một date
Hàm FROM_DAYS()
Chuyển đổi một số biểu diễn ngày thành date
Hàm FROM_UNIXTIME()
Định dạng date ở dạng UNIX timestamp
Hàm HOUR()
Trích giờ từ biểu thức biểu diễn date
Hàm LAST_DAY
Trả về ngày cuối cùng của tháng cho tham số
Hàm LOCALTIME(), LOCALTIME
Giống hàm NOW()
Hàm LOCALTIMESTAMP, LOCALTIMESTAMP()
Giống hàm NOW()
Hàm MAKEDATE()
Tạo một date từ năm và ngày trong năm
Hàm MAKETIME
Trả về một giá trị time đã được ước lượng từ các tham số hour, minute, và second
Hàm MICROSECOND()
Trả về số microsecond từ tham số
Hàm MINUTE()
Trả về phút từ tham số
Hàm MONTH()
Trả về tháng từ date đã truyền
Hàm MONTHNAME()
Trả về tên tháng
Hàm NOW()
Trả về date và time hiện tại
Hàm PERIOD_ADD()
Thêm một period tới một year-month
Hàm PERIOD_DIFF()
Trả về số các tháng giữa các period
Hàm QUARTER()
Trả về Quí từ một tham số date
Hàm SEC_TO_TIME()
Chuyển đổi giây sang định dạng 'HH:MM:SS'
Hàm SECOND()
Trả về giây (0-59)
Hàm STR_TO_DATE()
Chuyển đổi một chuỗi thành một date
Hàm SUBDATE()
Khi được triệu hồi với bat ham số, hàm này giống hàm DATE_SUB()
Hàm SUBTIME()
Trừ các time cho nhau
Hàm SYSDATE()
Trả về time tại đó hàm thực thi
Hàm TIME_FORMAT()
Định dạng ở dạng time
Hàm TIME_TO_SEC()
Trả về tham số được chuyển đổi thành số giây
Hàm TIME()
Trích một phần time từ biểu thức đã truyền
Hàm TIMEDIFF()
Trừ các time cho nhau
Hàm TIMESTAMP()
Với một tham số đơn, hàm này trả về biểu thức date hoặc datetime. Với hai tham số, nó tính tổng hai tham số
Hàm TIMESTAMPADD()
Cộng mỗi khoảng thời gian vào một biểu thức datetime
Hàm TIMESTAMPDIFF()
Trừ đi một khoảng thời gian từ một biểu thức datetime
Hàm TO_DAYS()
Trả về tham số date đã được chuyển đổi thành các ngày
Hàm UNIX_TIMESTAMP()
Trả về một UNIX timestamp
Hàm UTC_DATE()
Trả về UTC date hiện tại
Hàm UTC_TIME()
Trả về UTC time hiện tại
Hàm UTC_TIMESTAMP()
Trả về UTC date và time hiện tại
Hàm WEEK()
Trả về số tuần
Hàm WEEKDAY()
Trả về chỉ mục số ngày trong tuần
Hàm WEEKOFYEAR()
Trả về tuần theo lịch (1-53) của date
Hàm YEAR()
Trả về năm
Hàm YEARWEEK()
Trả về năm và tuần
Hàm ADDDATE(date,INTERVAL expr unit), ADDDATE(expr,days)
Khi được triệu hồi với tham số thứ hai INTERVAL, hàm ADDDATE() là giống hàm DATE_ADD(). Hàm SUBDATE() là giống hàm DATE_SUB(). Để hiểu chi tiết về tham số INTERVAL, bạn xem hàm DATE_ADD().
Khi được triệu hồi với các days của tham số thứ hai, MySQL xem nó như là một số nguyên để được cộng vào expr.
Hàm ADDTIME(expr1,expr2)
Hàm ADDTIME() cộng expr2 với expr1 và trả về kết quả. Tham số expr1 là một biểu thức time hoặc datetime, và expr2 là một biểu thức time.
Hàm CONVERT_TZ(dt,from_tz,to_tz)
Hàm này chuyển đổi một giá trị datetime dt từ Timezone đã cho bởi from_tz sang Timezone đã cho bởi to_tz và trả về giá trị kết quả. Hàm này trả về NULL nếu các tham số là không hợp lệ.
Hàm CURDATE()
Trả về date dưới dạng một giá trị trong định dạng 'YYYY-MM-DD' hoặc YYYYMMDD, phụ thuộc vào hàm này được sử dụng trong ngữ cảnh chuỗi hay ngữ cảnh số.
Hàm CURRENT_DATE và CURRENT_DATE()
Hàm CURRENT_DATE và CURRENT_DATE() là giống hàm CURDATE().
Hàm CURTIME()
Trả về time hiện tại dưới dạng một giá trị trong định dạng 'HH:MM:SS' hoặc HHMMSS, phụ thuộc vào hàm được sử dụng trong ngữ cảnh chuỗi hoặc ngữ cảnh số. Giá trị được biểu diễn trong Timezone hiện tại.
Hàm CURRENT_TIME và CURRENT_TIME()
Hàm CURRENT_TIME và CURRENT_TIME() là giống hàm CURTIME().
Hàm CURRENT_TIMESTAMP và CURRENT_TIMESTAMP()
Hàm CURRENT_TIMESTAMP và CURRENT_TIMESTAMP() là giống hàm NOW().
Hàm DATE(expr)
Trích một phần date từ biểu thức expr của date hoặc datetime.
Hàm DATEDIFF(expr1,expr2)
DATEDIFF() trả về expr1 – expr2 được biểu diễn dưới dạng số ngày từ một date tới date khác. Hai tham số expr1 và expr2 là các biểu thức biểu diễn date hoặc datetime. Chỉ một phần của biểu thức được sử dụng để tính toán.
Hàm DATE_ADD(date,INTERVAL expr unit), DATE_SUB(date,INTERVAL expr unit)
Các hàm này thực hiện các phép toán số học trên date. Ở đây, date là một giá trị DATE hoặc DATETIME mà xác định date ban đầu. Tham số expr là một biểu thức xác định giá trị khoảng thời gian để được cộng hoặc bị trừ từ date ban đầu. Tham số expr là một chuỗi; nó có thể bắt đầu với một dấu '-' cho khoảng thời gian âm. unit là một từ khóa chỉ các đơn vị trong biểu thức nên được thông dịch.
Từ khóa INTERVAL và unit specifier là không phân biệt kiểu chữ.
Bảng dưới liệt kê các form của tham số expr cho mỗi giá trị unit:
Giá trị unit
Định dạngexpr
MICROSECOND
MICROSECONDS
SECOND
SECONDS
MINUTE
MINUTES
HOUR
HOURS
DAY
DAYS
WEEK
WEEKS
MONTH
MONTHS
QUARTER
QUARTERS
YEAR
YEARS
SECOND_MICROSECOND
'SECONDS.MICROSECONDS'
MINUTE_MICROSECOND
'MINUTES.MICROSECONDS'
MINUTE_SECOND
'MINUTES:SECONDS'
HOUR_MICROSECOND
'HOURS.MICROSECONDS'
HOUR_SECOND
'HOURS:MINUTES:SECONDS'
HOUR_MINUTE
'HOURS:MINUTES'
DAY_MICROSECOND
'DAYS.MICROSECONDS'
DAY_SECOND
'DAYS HOURS:MINUTES:SECONDS'
DAY_MINUTE
'DAYS HOURS:MINUTES'
DAY_HOUR
'DAYS HOURS'
YEAR_MONTH
'YEARS-MONTHS'
Các giá trị QUARTER và WEEK là có sẵn bắt đầu từ MySQL 5.0.0.
Hàm DATE_FORMAT(date,format)
Định dạng giá trị date theo chuỗi format.
Dưới đây là các specifier có thể được sử dụng trong chuỗi format. Ký tự '%' là bắt buộc trước các ký tự specifier này.
Specifier
Miêu tả
%a
Tên ngày trong tuần viết tắt (Sun..Sat)
%b
Tên tháng viết tắt (Jan..Dec)
%c
Tháng, dạng giá trị số (0..12)
%D
Ngày trong tháng với English suffix (0th, 1st, 2nd, 3rd, .)
%d
Ngày trong tháng, dạng giá trị số (00..31)
%e
Ngày trong tháng, dạng giá trị số (0..31)
%f
Microsecond (000000..999999)
%H
Giờ, dạng (00..23)
%h
Giờ, dạng (01..12)
%I
Giờ, dạng (01..12)
%i
Phút, dạng giá trị số (00..59)
%j
Ngày trong năm (001..366)
%k
Giờ, dạng (0..23)
%l
Giờ, dạng (1..12)
%M
Tên tháng (January..December)
%m
Tháng, dạng giá trị số (00..12)
%p
AM hoặc PM
%r
Time, 12h (hh:mm:ss được theo sau bởi AM hoặc PM)
%S
Giây (00..59)
%s
Giây (00..59)
%T
Time, 24h (hh:mm:ss)
%U
Tuần trong năm (00..53), với Sunday là ngày đầu tiên của tuần
%u
Tuần trong năm (00..53), với Monday là ngày đầu tiên của tuần
%V
Tuần trong năm (01..53), với Sunday là ngày đầu tiên của tuần; được sử dụng với %X
%v
Tuần trong năm (01..53), với Monday là ngày đầu tiên của tuần; được sử dụng với %x
%W
Tên ngày trong tuần (Sunday..Saturday)
%w
Ngày trong tuần, dạng số (0=Sunday..6=Saturday)
%X
Năm cho tuần, với Sunday là ngày đầu tiên của tuần, giá trị số, 4 chữ số; được sử dụng với %V
%x
Năm cho tuần, với Monday là ngày đầu tiên của tuần, giá trị số, 4 chữ số; được sử dụng với %v
%Y
Năm, giá trị số, 4 chữ số
%y
Năm, giá trị số, 2 chữ số
%%
Một hằng ký tự .%.
Hàm DATE_SUB(date,INTERVAL expr unit)
Hàm này giống hàm DATE_ADD().
Hàm DAY(date)
DAY() giống hàm DAYOFMONTH().
Hàm DAYNAME(date)
Trả về tên ngày trong tuần cho date.
Hàm DAYOFMONTH(date)
Trả về ngày trong tháng cho date, trong phạm vi 0 tới 31.
Hàm DAYOFWEEK(date)
Trả về chỉ mục ngày trong tuần cho date (1 = Sunday, 2 = Monday, ., 7 = Saturday). Những giá trị chỉ mục này tương ứng với chuẩn ODBC.
Hàm DAYOFYEAR(date)
Trả về ngày trong năm cho date, trong phạm vi 1 tới 366.
Hàm EXTRACT(unit FROM date)
Hàm EXTRACT() sử dụng các unit specifier giống như hàm DATE_ADD() hoặc DATE_SUB(), nhưng nó trích các phần từ date chứ không thực hiện các phép toán số học trên date.
Hàm FROM_DAYS(N)
Với số ngày đã cho N, hàm này trả về một giá trị DATE.
Hàm FROM_UNIXTIME(unix_timestamp)
Hàm FROM_UNIXTIME(unix_timestamp,format)
Trả về một biểu diễn của tham số unix_timestamp dưới dạng một giá trị trong định dạng 'YYYY-MM-DD HH:MM:SS' hoặc YYYYMMDDHHMMSS, phụ thuộc vào hàm này được sử dụng trong ngữ cảnh chuỗi hay ngữ cảnh số. Giá trị được biểu diễn trong Timezone hiện tại. Tham số unix_timestamp là một giá trị timestamp nội tại được tạo bởi hàm UNIX_TIMESTAMP().
Nếu format được cung cấp, kết quả được định dạng theo chuỗi format, mà được sử dụng giống như cách đã được liệt kê trong hàm DATE_FORMAT().
Hàm HOUR(time)
Trả về giờ cho time. Dãy giá trị trả về là từ 0 tới 23. Tuy nhiên, dãy giá trị TIME thực sự là lớn hơn, vì thế HOUR có thể trả về giá trị lớn hơn 23.
Hàm LAST_DAY(date)
Nhận một giá trị date hoặc datetime và trả về giá trị tương ứng cho ngày cuối cùng của tháng đó. Trả về NULL nếu tham số là không hợp lệ.
Hàm LOCALTIME và LOCALTIME()
Hàm LOCALTIME và LOCALTIME() là giống hàm NOW().
Hàm LOCALTIMESTAMP và LOCALTIMESTAMP()
Hàm LOCALTIMESTAMP và LOCALTIMESTAMP() là giống hàm NOW().
Hàm MAKEDATE(year,dayofyear)
Trả về một date, với các giá trị year và dayofyear đã cho. Tham số dayofyear phải lớn hơn 0 nếu không kết quả trả về là NULL.
Hàm MAKETIME(hour,minute,second)
Trả về một giá trị time được ước lượng từ các tham số hour, minute, và second.
Hàm MICROSECOND(expr)
Trả về số microsecond từ biểu thức expr biểu diễn time hoặc datetime dưới dạng một số trong dãy từ 0 tới 999999.
Hàm MINUTE(time)
Trả về phút cho time đã cho, trong dãy từ 0 tới 59.
Hàm MONTH(date)
Trả về tháng cho date đã cho, trong dãy từ 0 tới 12.
Hàm MONTHNAME(date)
Trả về tên tháng đầy đủ cho date đã cho.
Hàm NOW()
Trả về date và time hiện tại dưới dạng một giá trị trong định dạng 'YYYY-MM-DD HH:MM:SS' hoặc YYYYMMDDHHMMSS, phụ thuộc vào hàm được sử dụng trong ngữ cảnh chuỗi hay ngữ cảnh số. Giá trị được biểu diễn trong Timezone hiện tại.
Hàm PERIOD_ADD(P,N)
Cộng N tháng vào period P (trong định dạng YYMM hoặc YYYYMM). Trả về một giá trị trong định dạng YYYYMM. Ghi chú rằng tham số P không phải là một giá trị date.
Hàm PERIOD_DIFF(P1,P2)
Trả về số tháng giữa period P1 và P2. P1 và P2 nên trong định dạng YYMM hoặc YYYYMM. Ghi chú rằng các tham số P1 và P2 không phải là một giá trị date.
Hàm QUARTER(date)
Trả về Quí của năm cho date, trong dãy giá trị từ 1 tới 4.
Hàm SECOND(time)
Trả về giây cho time đã cho, trong phạm vi từ 0 tới 59.
Hàm SEC_TO_TIME(seconds)
Trả về tham số seconds, đã được biến đổi thành giờ, phút, giây, trong định dạng 'HH:MM:SS' hoặc HHMMSS, phục thuộc vào hàm được sử dụng trong ngữ cảnh số hay ngữ cảnh chuỗi.
Hàm STR_TO_DATE(str,format)
Hàm này ngược với hàm DATE_FORMAT(). Nó nhận một chuỗi str và một định dạng chuỗi format. Hàm STR_TO_DATE() trả về một giá trị DATETIME nếu định dạng chuỗi chứa cả hai phần date và time hoặc một giá trị DATE hoặc TIME nếu chuỗi chỉ chứa các phần date hoặc time.
Hàm SUBDATE(date,INTERVAL expr unit) và SUBDATE(expr,days)
Khi được triệu hồi với tham số thứ hai INTERNAL, hàm SUBDATE() giống hàm DATE_SUB(). Để có thông tin chi tiết về tham số INTERNAL, bạn theo dõi hàm DATE_ADD().
Hàm SUBTIME(expr1,expr2)
Hàm SUBTIME() trả về kết quả expr1 – expr2 được biểu diễn dưới dạng một giá trị trong cùng định dạng với expr1. Tham số expr1 là một biểu thức time hoặc datetime, và expr2 là một time.
Hàm SYSDATE()
Trả về date và time hiện tại dưới dạng một giá trị trong định dạng 'YYYY-MM-DD HH:MM:SS' hoặc YYYYMMDDHHMMSS, phụ thuộc vào hàm được sử dụng trong ngữ cảnh chuỗi hay ngữ cảnh số.
Hàm TIME(expr)
Trích một phần time từ biểu thức expr biểu diễn time hoặc datetime và trả về dưới dạng chuỗi.
Hàm TIMESTAMP(expr), TIMESTAMP(expr1,expr2)
Với một tham số đơn, hàm này trả về biểu thức expr biểu diễn date hoặc datetime dưới dạng một giá trị datetime. Với hai tham số, hàm này tính tổng expr1 và expr2 và trả về kết quả dưới dạng một giá trị datetime.
Hàm TIMESTAMPADD(unit,interval,datetime_expr)
Cộng một biểu thức interval số nguyên vào biểu thức datetime_expr. Đơn vị cho interval được cung cấp bởi tham số unit, nên là một trong các giá trị: FRAC_SECOND, SECOND, MINUTE, HOUR, DAY, WEEK, MONTH, QUARTER hoặc YEAR.
Giá trị unit có thể được xác định bởi sử dụng một trong các từ khóa trên hoặc với một tiền tố là SQL_TSI_. Ví dụ, DAY và SQL_TSI_DAY đều hợp lệ.
Hàm TIMESTAMPDIFF(unit,datetime_expr1,datetime_expr2)
Trả về sự khác nhau (được biểu diễn dạng số nguyên) giữa các biểu thức biểu diễn date hoặc datetime là datetime_expr1 và datetime_expr2. Đơn vị cho kết quả được cung cấp bởi tham số unit. Các giá trị hợp lệ của unit là tương tự như đã được liệt kê trong phần miêu tả hàm TIMESTAMPADD().
Hàm TIME_FORMAT(time,format)
Hàm này được sử dụng giống hàm DATE_FORMAT(), nhưng chuỗi định dạng format chỉ có thể chứa hour, minute, và second.
Nếu giá trị time chứa một phần giờ lớn hơn 23, thì %H và %k sẽ cho một giá trị lớn hơn dãy giá trị thường dùng 0…23.
Hàm TIME_TO_SEC(time)
Trả về tham số time đã được chuyển đổi thành giây.
Hàm TO_DAYS(date)
Với một date đã cho, hàm này trả về số ngày (số ngày từ năm 0).
Hàm UNIX_TIMESTAMP(), UNIX_TIMESTAMP(date)
Nếu hàm được gọi với 0 tham số, hàm sẽ trả về một Unix Timestamp (số giây từ '1970-01-01 00:00:00' UTC) dưới dạng một số unsigned int. Nếu hàm này được gọi với một tham số date, nó trả về giá trị của tham số dưới dạng số giây từ '1970-01-01 00:00:00' UTC. Tham số date có thể là một chuỗi DATE, một chuỗi DATETIME, một TIMESTAMP, hoặc một số trong định dạng YYMMDD hoặc YYYYMMDD.
Hàm UTC_DATE, UTC_DATE()
Trả về UTC date hiện tại dưới dạng một giá trị trong định dạng 'YYYY-MM-DD' hoặc YYYYMMDD, phụ thuộc vào hàm được sử dụng trong ngữ cảnh chuỗi hay ngữ cảnh số.
Hàm UTC_TIME, UTC_TIME()
Trả về UTC time hiện tại dưới dạng một giá trị trong định dạng 'HH:MM:SS' hoặc HHMMSS, phụ thuộc vào hàm được sử dụng trong ngữ cảnh chuỗi hay ngữ cảnh số.
Hàm UTC_TIMESTAMP, UTC_TIMESTAMP()
Trả về UTC date và time hiện tại dưới dạng một giá trị trong định dạng 'YYYY-MM-DD HH:MM:SS' hoặc YYYYMMDDHHMMSS, phụ thuộc vào hàm được sử dụng trong ngữ cảnh chuỗi hay ngữ cảnh số.
Hàm WEEK(date[,mode])
Hàm này trả về số tuần cho date. Tham số thứ hai của hàm WEEK() cho phép bạn xác định rằng tuần bắt đầu từ Sunday hay Monday và xác định rằng giá trị nên trong dãy từ 0 tới 53 hay từ 1 tới 53. Nếu tham số mode này bị bỏ qua, giá trị của biến hệ thống default_week_format sẽ được sử dụng.
Mode
Ngày đầu tiên của tuần
Dãy giá trị
Week 1 là tuần đầu tiên
0
Sunday
0-53
với một Sunday trong năm này
1
Monday
0-53
với nhiều hơn 3 ngày trong năm này
2
Sunday
1-53
với một Sunday trong năm này
3
Monday
1-53
với nhiều hơn 3 ngày trong năm này
4
Sunday
0-53
với nhiều hơn 3 ngày trong năm này
5
Monday
0-53
với một Monday trong năm này
6
Sunday
1-53
với nhiều hơn 3 ngày trong năm này
7
Monday
1-53
với một Monday trong năm này
Hàm WEEKDAY(date)
Hàm này trả về chỉ mục ngày trong tuần cho date (0 = Monday, 1 = Tuesday, . 6 = Sunday).
Hàm WEEKOFYEAR(date)
Hàm trả về tuần theo lịch của date dưới dạng một số trong dãy từ 1 đến 53. Hàm WEEKOFYEAR() là tương đương với hàm WEEK(date,3).
Hàm YEAR(date)
Trả về năm cho date, trong dãy từ 1000 tới 9999, hoặc 0 cho .zero. date.
Hàm YEARWEEK(date), YEARWEEK(date,mode)
Hàm trả về năm và tuần cho một date. Tham số mode làm việc tương tự như tham số mode trong hàm WEEK(). Năm trong kết quả trả về phải khác năm trong tham số date, bởi vì tuần đầu tiên và tuần cuối cùng của năm.
Để có thêm thông tin về các hàm trên, bạn truy cập: MySQL Official Website - Date and Time Functions
Last updated